Giới thiệu sản phẩm:
- Triacetin là một hợp chất hữu cơ được sản xuất qua quá trình este hóa bằng phản ứng giữa glycerol và acid acetic với tỉ lệ khối lượng glycerol : acid acetic là 1 : 9 ở nhiệt độ 100 ± 5℃
- Số CAS: 102-76-1
- Số EINECS/ ELINCS.: 203-051-9
- Mã số E: E1518
- FEMA: 2007
- Tên gọi khác: Glycerol Triacetate; 1,2,3 Propanetriol Triacetate
- Công thức phân tử: C9H14O6
- Khối lượng phân tử: 218.21
- Công thức cấu tạo: CH3COOCH2CH(CH3COO)CH2(CH3COO)
Tiêu chuẩn chất lượng:
- Tiêu chuẩn thực phẩm
- Trạng thái: Chất lỏng không mùi, trong suốt, không có hợp chất lơ lửng.
- Hàm lượng glycerol triacetate: ≥ 99.5%.
- Màu (APHA): ≤ 15 Hazen
- Chỉ số khúc xạ (20℃/25℃): 1.430~1.435/1.429~1.431
- Trọng lượng riêng (20℃/25℃): 1.154~1.164/1.154~1.158 g/mL
- Hạn sử dụng: 12 tháng trong bao bì nguyên ở nhiệt độ 10-30℃.
Ứng dụng:
- Kẹo sing-gum (chất làm dẻo)
- Hương liệu và tinh dầu (chất cố định)
- Sản phẩm sữa (chất nhũ hóa)
- Phụ gia thực phẩm (chất mang, chất nhũ hóa, chất làm ẩm trong kẹo cứng, bơ và nước giải khát)
- Chất kết dính (như chất làm dẻo không chứa phthalate cho chất kết dính gốc nước)
- Bánh nướng (chất ổn định)
- Mỹ phẩm (chất giữ ẩm) và sơn móng tay (chất làm dẻo)
- Dược phẩm (chất kháng nấm) và lớp phủ viên nang (chất làm dẻo)
- Thức ăn chăn nuôi
- Ngành công nghiệp thuốc lá (chất làm dẻo cho đầu lọc thuốc lá)
- Là tá dược cho trừ sâu