Giới Thiệu Sản Phẩm
- Bột sữa béo thực vật (Fat filled milk powder – FFMP) được sản xuất từ sữa gầy hoặc whey bổ sung thêm dầu thực vật (dầu cọ, dầu dừa,….).
- Dạng bột màu trắng đến vàng nhạt, thơm mùi vị sữa.
- Hòa tan tốt trong nước nóng và lạnh.
- Phân loại theo hàm lượng protein và lipid:
- FFMP 50% lipid.
- Được sản xuất từ whey và bổ sung 50% hàm lượng béo từ dầu cọ, thay thế whole milk powder trong nhiều ứng dụng khác nhau.
- Mùi vị thơm béo đặc trưng của sữa.
- Phân tán, thấm ướt, hòa tan tốt trong nước nóng và lạnh.
- Bền với pH và nhiệt độ.
- Ổn định với các điều kiện oxy hóa từ môi trường.
- FFMP 26% lipid & 10% protein.
- Được sản xuất từ whey và bổ sung 26% hàm lượng béo từ dầu cọ, thay thế whole milk powder trong nhiều ứng dụng khác nhau.
- Mùi vị thơm béo đặc trưng của sữa.
- Phân tán, thấm ướt, hòa tan tốt trong nước nóng và lạnh.
- Bền với pH và nhiệt độ.
- Ổn định với các điều kiện oxy hóa từ môi trường.
- FFMP 28% lipid & 24% protein.
- Instant Fat Filled Milk Powder 28/24 là bột sữa sấy phun từ nguồn sữa gầy chất lượng, đồng hóa với dầu thực vật, sấy phun, kết tụ và xử lý với lecithin đậu nành tạo nên dạng bột sữa hòa tan.
- Instant Fat Filled Milk Powder 28/24 có tỷ lệ (Protein/Lipid/Lactose) = (24/28/35) tương đương Whole milk powder.
- Instant Fat Filled Milk Powder 28/24 có thể thay thế một phần hoặc thay thế hoàn toàn Whole milk powder trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm đồ uống từ sữa, yaourt, bột kem cho cà phê và trà,… giúp giảm giá thành mà không ảnh hưởng đến tính chất hóa lý hay cảm quan.
- FFMP 50% lipid.
Tiêu Chuẩn Chất Lượng:
- Tiêu chuẩn quốc tế
- HACCP
- Halal
Ứng dụng
- Đối với loại có hàm lượng protein thấp (dưới 10%), thích hợp sử dụng trong các sản phẩm bánh ngọt, bánh quy, kẹo, món tráng miệng.
- Đối với loại có hàm lượng protein trung bình (10-20%), thích hợp sử dụng trong các sản phẩm kem, đồ uống từ sữa, chocolate, xốt. Ngoài ra cũng sử dụng tốt cho bánh.
- Đối với loại có hàm lượng protein cao (trên 20%), thích hợp sử dụng trong sản phẩm yaourt. Ngoài ra, cũng sử dụng tốt trong bánh, kem và đồ uống.
- FFMP 50% lipid và FFMP 26% lipid & 10% protein.
- Thay thế cho whole milk powder, hiệu quả trong việc giảm giá thành sản phẩm.
- Tạo vị béo thơm của sữa cho các bánh kẹo.
- Tham gia phản ứng Maillard, tạo mùi, màu, độ bóng cho bánh kẹo.
- Chứa lactose tham gia vào quá trình lên men trong sản xuất bánh ngọt.
- Tác dụng nhũ hóa, hỗ trợ tạo cấu trúc mềm, xốp, tươi cho bánh ngọt, bánh mì sandwich, bánh bích quy,…
- Thay thế cho trứng sử dụng trong bánh.
- FFMP 28% lipid & 24% protein
- Sữa và sản phẩm từ sữa:
- Tạo dòng sữa hoàn nguyên làm nguyên liệu trong sản xuất sữa nước, sữa cô đặc, sữa hương vị, sữa chua, sữa chua uống, phô mai, trà sữa đóng chai,…
- Thay thế sữa bột trong coffee whiteners, mang lại hiệu quả kinh tế, ổn định ở nhiệt độ cao và pH.
- Nguyên liệu trong sữa bột, bột cà phê hòa tan,…
- Kem:
- Tạo cấu trúc, giữ nước, kem tan trong miệng khi ăn nhưng chậm tan chảy ở điều kiện bên ngoài.
- Fat filled milk powder làm giảm độ nhớt của kem hơn so với sữa bột giúp hỗ trợ quá trình gia nhiệt và bơm vận chuyển.
- Làm tăng khả năng nạp không khí overrun.
- Chocolate:
- Tạo mùi vị béo thơm sữa trong chocolate sữa.
- Làm chậm quá trình tan chảy của chocolate, giúp chocolate tan chảy trong miệng nhưng không tan chảy trong tay.
- Hạn chế quá trình oxy hóa chất béo trong chocolate.
- Bánh kẹo:
- Tham gia phản ứng Maillard, tạo mùi, màu, độ bóng cho bánh kẹo.
- Tạo vị béo thơm của sữa cho các bánh kẹo.
- Tác dụng nhũ hóa, hỗ trợ tạo cấu trúc mềm, xốp, tươi cho bánh ngọt, bánh mì sandwich, bánh bích quy,…
- Chứa lactose tham gia vào quá trình lên men trong sản xuất bánh ngọt.
- Thay thế trứng sử dụng trong bánh.
- Sốt
- Khả năng giữ nước cao, tránh tách nước trong quá trình đóng băng và rã đông.
- Ổn định hệ nhũ.
- Tương tác với các chất ổn định khác, ổn định cấu trúc sauce.
- Sữa và sản phẩm từ sữa: